Tạm Trú Là Gì? Không Khai Báo Tạm Trú Sẽ Bị Xử Phạt Như Thế Nào?

anh trong bai du an vinaland 4 0

Với những người thường xuyên di chuyển hay đi công tác thì chắc hẳn làm tạm trú là một việc hết sức cần thiết. Vậy tạm trú là gì? khi nào cần làm tạm trú? Nếu đây là những thắc mắc của các bạn thì đừng bỏ lỡ những chia sẻ ngày hôm nay. Tất cả sẽ được giải đáp cụ thể bởi VINA Land.

Tạm trú là như thế nào?

Về khái niệm tạm trú là gì được quy định tại Khoản 9 Điều 2 Luật Cư Trú 2020 như sau: “Tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú”.

Vậy nên hiểu một cách đơn giản thì tạm trú là việc các bạn sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã, cấp phường, thị trấn hoặc cấp huyện khác mà mọi người đăng ký thường trú.

Có thể là do tính chất công việc, học tập hoặc công tác nên công dân bắt buộc phải di chuyển đến những khu vực khác nhau để sinh sống, làm việc trong một khoảng thời gian nhất định.

Trong trường hợp này thì người dân phải đăng ký thủ tục tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn cho phép.

mmGCCynnkRXlT3MA59FK1e YxR89cF UQsxlOSK4xosqGPlipN g lorPf7WovsMvPlK pYEjJldtfhn1BJrL22ZgHvTuhvY 2QlIthx b1MC4GXHot tBl28PU2RqANeymGSFV2tlSrVethac9vg7Y

Thông tin cần biết về tạm trú là gì

Cần hiểu gì về đăng ký tạm trú?

Đăng ký tạm trú là gì

Vừa rồi là khái niệm về tạm trú là gì mà mọi người cần hiểu rõ. Tiếp đó, để thực hiện đúng pháp luật, các bạn cần phải đăng ký tạm trú với cơ quan chức năng khi đến một địa điểm mới. Vậy việc làm này là gì? Khi nào thì cần đăng ký?

Đăng ký tạm trú cũng là một hình thức của đăng ký cư trú và đó là việc người dân phải thông báo lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thiết lập một chế độ quản lý tạm thời về cư trú.

Mỗi công dân khi sinh ra đều được đăng ký hộ khẩu thường trú tại nơi chính nơi mình sinh sống. Nhưng khi mọi người không còn sinh sống tại nơi đăng ký thường trú thì việc quản lý cư trú sẽ có những sự thay đổi. Vậy nên, khi di dời cần báo tạm vắng với cơ quan nơi mình thường trú và đăng ký thường trú ở địa chỉ mới.

E2TcRbYQkvZj9 371IpRXJpFX68QhKwcRZyFsJQ5EcutF l kNZhlaNRY1jGkc6u8HxMpOSZh2ubVkHiVNX6Bph2a8vEtsfc aHZmkH37XoZahR0scsWHWGgANZhGe nEI9YA G8LDzjQGEBz1 vIJc

Định nghĩa đăng ký tạm trú là gì

Làm đăng ký tạm trú cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Để có thể thuận lợi đăng ký thì mọi người cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gồm:

  • Bản khai nhân khẩu sử dụng theo mẫu HK01 quy định
  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu hoặc nhân khẩu sử dụng mẫu HK02
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp ngoại trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì các bạn không cần xuất trình giấy tờ về chỗ ở.
  • Nếu trong trường hợp thuê, mượn hoặc ở nhờ chỗ ở hợp pháp thì khi đăng ký tạm trú phải có ý kiến đồng ý của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ tại phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Người xác nhận phải ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.
  • Xuất trình chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc giấy tờ có xác nhận của cơ quan Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú.
  • Giấy tờ chứng minh về chỗ ở hợp pháp để có thể đăng ký tạm trú

Trong thời hạn 03 ngày làm việc được tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan đăng ký cư trú sẽ có trách nhiệm thẩm định và cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới.

Thời hạn tạm trú của người đăng ký đưa vào Cơ sở dữ liệu về cư trú cũng như thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin thành công. Nếu từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản được nêu rõ lý do.

Ngoài ra, việc đăng ký tạm trú phải được thực hiện trong thời hạn nhất định được tính từ thời điểm chuyển đến địa phương sinh sống, làm việc, học tập hoặc công tác.

Thủ tục làm đăng ký tạm trú cụ thể

Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ thì công dân sẽ tiến hành nộp về cơ quan có thẩm quyền theo trình tự dưới đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ như hướng dẫn đã được cung cấp ở trên.

Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã nơi muốn đăng ký thường trú

Bước 3: Cập nhật thông báo, bổ sung hồ sơ nếu cần và nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ và ngày hẹn trả kết quả khi hồ sơ đã hợp lệ.

Bước 4: Nộp lệ phí đăng ký theo quy định của từng địa phương.

Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ để nhận kết quả hoặc tiếp tục giải quyết nếu cần.

k3Rbl6CcMV1wAWXATJcJyuZTDVXNvlytQ gz1nT544lk22C3mvuiCq31 Ns0bcYwKdHHh2YREWPTkzg Pt86ThojekM 7TGcnutAEVPJpCN0ov56LsZugiKJV5W4tc5VmWSOmItk4dQMJIcwBXc0BUw

Các bước khi làm tạm trú của công dân

Đăng ký tạm trú có cần thiết không?

Việc đăng ký tạm trú là vô cùng cần thiết nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các bạn.

Đối với cá nhân, đăng ký đúng hạn sẽ tránh trường hợp bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Tiếp đó, người dân khi đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới sẽ được bảo vệ quyền của một công dân, tránh bị xâm phạm. Tiếp đó việc làm này còn giúp ích cho các thủ tục hành chính như khám chữa bệnh, công việc, học tập,.. được diễn ra thuận lợi.

Đối với nhà nước thì chỉ khi công dân đăng ký tạm trú và khai báo tạm vắng mới có thể kiểm soát tốt tình hình an sinh xã hội khu vực. Đồng thời đây cũng là cách để nhà nước có thể phân bổ hay cắt giảm sao cho phù hợp nhất.

3CwjfcgDYhOsdTMIhcZFiqYC2 QdVzjz40Vv7RMbjTXHLdbqoyFlNuGzJc oKNObvNv472chaOKmphSTRGFYJ Rj6qwYvwP0mYQaM pfSRjwXuhtuXI5PJIYoM5zhDZa7W3 wSTyJzKsA5VH2bHJRM

Giải thích vì sao cần đăng ký tạm trú

Lệ phí đăng ký tạm trú cần biết

Sau khi đã hiểu rõ tạm trú là gì cũng như vai trò của việc đăng ký tạm trú thì mọi người có thể tham khảo lệ phí khi làm thủ tục tại các cơ quan đã được quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC như sau:

STT

Nội dung

thực hiện

Lệ phí thu

Khi nộp hồ sơ trực tiếp

Hình thức nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến

1

Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú cho cá nhân hoặc hộ gia đình

15.000

7.000

2

Đăng ký, gia hạn tạm trú theo danh sách tập thể

10.000

5.000

Mức lệ phí trên được áp dụng với toàn bộ công dân Việt Nam. Tuy nhiên một số các đối tượng sau sẽ được miễn trong quá trình làm thủ tục theo thông tư 75/2022/TT-BTC:

  • Miễn làm đăng ký cho trẻ em là người dưới 16 tuổi.
  • Người cao tuổi từ đủ 60 tuổi trở lên sẽ thuộc dạng miễn tạm trú.
  • Người khuyết tật: người khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc suy giảm chức năng biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn là đối tượng miễn tiếp theo.
  • Người có công với cách mạng, thân nhân những người có công với cách mạng.
  • Đồng bào dân tộc thiểu số thuộc các xã kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Công dân có hộ khẩu thường trú tại các xã biên giới.
  • Công dân thuộc các huyện đảo.
  • Công dân năm trong diện hộ nghèo.
  • Miễn phí đối với công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.

0vLn 56h3sPHw5dkD3aMcrM6795iqFssmFxkRLZV7zYGKJLZ tYQWVSqgtivGA0dIEy5up0AAklv8iBWt1PtnF9NnCFIp3s5rBhTwtFP1j0M7Goz4UFmZi6UMMXGcwHDns3XAuxz YLj3 FL4qWnQ6U

Lệ phí khi làm đăng ký tạm trú

Không khai báo tạm trú sẽ bị xử phạt như thế nào?

Theo quy định của Nhà nước tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 144 năm 2021 thì những người không thực hiện đúng quy định về việc đăng ký tạm trú sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đến 1 triệu đồng.

Ngoài ra, theo các khoản 4 Điều 9 Nghị định 144 còn quy định phạt tiền từ 04 – 06 triệu đồng đối với những hành vi vi phạm đến đăng ký tạm trú sau đây:

  • Một là cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu sai sự thật về cư trú để được đăng ký tạm trú;
  • Hai là làm giả, dùng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả về nơi cư trú để được đăng ký tạm trú;
  • Ba không khai báo tạm trú cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật;
  • Bốn, cản trở, không chấp hành việc kiểm tra tạm trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Kết luận

Vừa rồi là toàn bộ chia sẻ về tạm trú là gì và những thủ tục liên quan. Nếu có những thắc mắc khác cần được hỗ trợ hãy liên hệ ngay tới Vina Land để nhận tư vấn miễn phí nhanh nhất.

Xem thêm thông tin dự án Cồn Khương Diamond City chi tiết nhất tại VINA Land

Share:

Author: